1ml:4μg / 1ml:15μg Độ bền
chỉ định:
CHỈ ĐỊNH VÀ SỬ DỤNG
Hemophilia A: Desmopress in Acetate Tiêm 4 mcg/mL được chỉ định cho bệnh nhân mắc bệnh Hemophilia A có mức độ hoạt động đông máu của yếu tố VIII lớn hơn 5%.
Desmopress dạng tiêm axetat thường sẽ duy trì cầm máu ở bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông A trong quá trình phẫu thuật và sau phẫu thuật khi tiêm 30 phút trước thủ thuật theo lịch trình.
Desmopress dạng tiêm axetat cũng sẽ cầm máu ở những bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông A có các đợt chấn thương tự phát hoặc do chấn thương như xuất huyết khớp, tụ máu trong cơ hoặc chảy máu niêm mạc.
Desmopress dạng tiêm axetat không được chỉ định để điều trị bệnh ưa chảy máu A với mức hoạt tính đông máu của yếu tố VIII bằng hoặc dưới 5%, hoặc để điều trị bệnh ưa chảy máu B, hoặc ở những bệnh nhân có kháng thể yếu tố VIII.
Trong một số tình huống lâm sàng nhất định, có thể hợp lý khi thử dùng desmopress dạng tiêm axetat ở những bệnh nhân có nồng độ yếu tố VIII từ 2% đến 5%; tuy nhiên, những bệnh nhân này cần được theo dõi cẩn thận. Bệnh von Willebrand (Loại I): Desmopres s trong tiêm axetat 4 mcg/mL được chỉ định cho những bệnh nhân mắc bệnh von Willebrand cổ điển nhẹ đến trung bình (Loại I) với nồng độ yếu tố VIII lớn hơn 5%. Desmopress dạng tiêm axetat thường sẽ duy trì cầm máu ở những bệnh nhân mắc bệnh von Willebrand từ nhẹ đến trung bình trong quá trình phẫu thuật và sau phẫu thuật khi tiêm 30 phút trước thủ thuật đã định.
Desmopress dạng tiêm axetat thường cầm máu ở bệnh nhân von Willebrand ở mức độ nhẹ đến trung bình với các đợt chấn thương tự phát hoặc do chấn thương như xuất huyết khớp, tụ máu trong cơ hoặc chảy máu niêm mạc.
Những bệnh nhân mắc bệnh von Willebrand ít có khả năng đáp ứng nhất là những người mắc bệnh von Willebrand đồng hợp tử nặng với hoạt tính đông máu của yếu tố VIII và yếu tố VIII von.
Mức kháng nguyên yếu tố Willebrand dưới 1%. Những bệnh nhân khác có thể phản ứng theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào loại khiếm khuyết phân tử mà họ mắc phải. Cần kiểm tra thời gian chảy máu và hoạt tính đông máu của yếu tố VIII, hoạt tính đồng yếu tố ristocetin và kháng nguyên yếu tố von Willebrand trong quá trình tiêm desmopress dạng tiêm axetat để đảm bảo đạt được mức thích hợp.
Desmopress dạng tiêm axetat không được chỉ định để điều trị bệnh von Willebrand cổ điển nghiêm trọng (Loại I) và khi có bằng chứng về dạng phân tử bất thường của kháng nguyên yếu tố VIII.
Bệnh đái tháo nhạt: Desmopress dạng tiêm axetat 4 mcg/mL được chỉ định là liệu pháp thay thế chống bài niệu trong kiểm soát bệnh đái tháo nhạt trung ương (sọ) và để kiểm soát tình trạng đa niệu và khát nhiều tạm thời sau chấn thương đầu hoặc phẫu thuật ở vùng tuyến yên.
Desmopress dạng tiêm axetat không có hiệu quả trong điều trị bệnh đái tháo nhạt do thận.
Desmopress dạng axetat cũng có sẵn dưới dạng chế phẩm dùng qua mũi. Tuy nhiên, phương tiện sinh nở này có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khiến cho việc bơm hơi vào mũi không hiệu quả hoặc không phù hợp.
Chúng bao gồm hấp thu nội sọ kém, nghẹt mũi và tắc nghẽn, chảy nước mũi, teo niêm mạc mũi và viêm mũi teo nặng. Việc truyền qua đường mũi có thể không phù hợp khi có mức độ suy giảm ý thức. Ngoài ra, các thủ tục phẫu thuật sọ não, chẳng hạn như phẫu thuật cắt bỏ tuyến yên qua xương bướm, tạo ra các tình huống cần có đường dùng thay thế như trong các trường hợp bít mũi hoặc hồi phục sau phẫu thuật.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Desmopress dạng tiêm axetat 4 mcg/mL chống chỉ định ở những người đã biết quá mẫn cảm với desmopress trong axetat hoặc với bất kỳ thành phần nào của desmopress trong dạng tiêm axetat 4 mcg/mL.
Desmopress dạng tiêm axetat chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận từ trung bình đến nặng (được định nghĩa là độ thanh thải creatinin dưới 50ml/phút).
Desmopress dạng tiêm acetat chống chỉ định ở những bệnh nhân bị hạ natri máu hoặc có tiền sử hạ natri máu.